ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
1.1. “Hợp Đồng” là Hợp Đồng Cầm Cố giữa Bên Cầm Cố và Bên Nhận Cầm Cố, được hiểu là bao gồm Phần I – Điều khoản Cụ thể, Phần II – Điều khoản chung này, và các văn bản khác đính kèm.
1.2. “Tài Sản Cầm Cố” được hiểu là tài sản mà Bên Cầm Cố cầm cố cho Bên Nhận Cầm Cố như quy định tại Phụ Lục 1 Hợp Đồng.
1.3. “Kỳ Thanh Toán” là các khoảng thời gian trong Thời Hạn Vay đã được thỏa thuận giữa Bên Nhận Cầm Cố và Bên Cầm Cố mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Bên Cầm Cố phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Bên Nhận Cầm Cố. Kỳ Thanh Toán được Các Bên xác định trong bảng kê lịch trả nợ đính kèm Hợp Đồng.
1.4. “Ngày Định Kỳ Thanh Toán” có nghĩa là ngày đến hạn thanh toán nợ gốc và/hoặc nợ lãi và Chi Phí Vay của Khoản Vay trong mỗi Kỳ Thanh Toán, và được Bên Cầm Cố xác định trong đơn đề nghị giải ngân Khoản Vay hoặc được Các Bên xác định trong bảng kê lịch trả nợ hoặc trong Phần I Hợp Đồng, tùy từng trường hợp cụ thể.
1.5. “Ngày Làm Việc” nghĩa là các ngày theo dương lịch, trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.6. “Chi Phí Vay” bao gồm các phí quản lý khoản vay, phí lưu kho,… nêu tại Điều 3.2 Phần I Hợp Đồng.
1.7. “Tài Khoản Người Dùng” là tài khoản Bên Cầm Cố tạo để đăng nhập vào website hoặc ứng dụng di động củaBên Nhận Cầm Cố (ứng dụng VietMoney).
1.8. “Nghị định 13/2023/NĐ-CP” là Nghị định số 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân của Chính phủ ban hành ngày 17/4/2023.
Các thuật ngữ viết hoa khác như được quy định tại Phần I [Điều Khoản Cụ Thể] của Hợp Đồng.
ĐIỀU 2. KHAI THÁC TÀI SẢN CẦM CỐ
2.1. Trong suốt thời hạn của Hợp Đồng, Các Bên hiểu, thống nhất và đồng ý rằng Bên Nhận Cầm Cố có toàn quyền cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng toàn bộ hoa lợi, lợi tức từ Tài Sản Cầm Cố. Bên thuê, bên mượn Tài Sản Cầm Cố có thể là chính Bên Cầm Cố hoặc bất kỳ bên thứ ba nào. Bên Cầm Cố cam kết và đồng ý không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện và chấp nhận Tài Sản Cầm Cố có thể bị hao mòn do hoạt động cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng Tài Sản Cầm Cố của Bên Nhận Cầm Cố hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không có bất kỳ yêu cầu khắc phục, sửa chữa, bồi thường nào.
2.2. Nhằm mục đích thực hiện Hợp Đồng, tùy từng thời điểm, Các Bên có trách nhiệm tiến hành giao kết hợp đồng ủy quyền trong đó Bên Cầm Cố là bên ủy quyền, Bên Nhận Cầm Cố là bên được ủy quyền; nội dung ủy quyền bao gồm mà không giới hạn các nội dung để thực hiện khai thác Tài Sản Cầm Cố, thực hiện các thủ tục thanh toán và các nội dung khác.
2.3. Trường hợp bên thuê, bên mượn theo quy định tại Điều 2.1 Phần II Hợp Đồng nêu trên là Bên Cầm Cố thì Bên Nhận Cầm Cố được quyền yêu cầu và Bên Cầm Cố có nghĩa vụ phải ngay lập tức ngừng việc thuê, khai thác, sử dụng Tài Sản Cầm Cố và bàn giao lại cho Bên Nhận Cầm Cố tiến hành xử lý Tài sản Cầm Cố. Để làm rõ, Bên Nhận Cầm Cố có quyền đòi lại và/hoặc thu hồi tài sản đã cho thuê, cho mượn mà không cần sự đồng ý của Bên Cầm Cố nếu Bên Nhận Cầm Cố nhận thấy:
(a) Việc khai thác sử dụng Tài Sản Cầm Cố có nguy cơ mất, hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, trừ những hao mòn tự nhiên; hoặc
(b) Bên Cầm Cố sử dụng Tài Sản Cầm Cố không đúng mục đích (bao gồm trường hợp Bên Cầm Cố vi phạm và/hoặc Bên Nhận Cầm Cố có cơ sở cho rằng Bên Cầm Cố vi phạm Hợp Đồng này và/hoặc quy định pháp luật); hoặc
(c) Bên Cầm Cố rơi vào một trong các trường hợp thuộc Sự Kiện Vi Phạm quy định tại Điều 5 Phần I Hợp Đồng; hoặc
(d) Bên Cầm Cố không còn đáp ứng các điều kiện được thuê, mượn Tài Sản Cầm Cố theo quy định của Bên Nhận Cầm Cố trong từng thời kỳ (nếu có).
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Ngoài quyền và nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác theo Hợp Đồng, Bên Nhận Cầm Cố có các quyền và nghĩa vụ khác như sau:
3.1.1. Quyền của Bên Nhận Cầm Cố:
(a) Bên Nhận Cầm Cố có quyền yêu cầu Bên Cầm Cố đăng ký giao dịch đảm bảo. Bên Cầm Cố đồng ý ủy quyền cho Bên Nhận Cầm Cố rằng Bên Nhận Cầm Cố sẽ thay mặt Bên Cầm Cố thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo đối với Tài Sản Cầm Cố tại Trung tâm Đăng ký giao dịch bảo đảm. Để làm rõ, giá trị Khoản Vay, lãi, Chi Phí Vay không bao gồm các loại phí, lệ phí mà Bên Nhận Cầm Cố phải trả cho Trung tâm Đăng ký giao dịch đảm bảo. Bên Nhận Cầm Cố có quyền yêu cầu và Bên Cầm Cố có nghĩa vụ hoàn trả lại Bên Nhận Cầm Cố các khoản chi phí này vào Ngày Định Kỳ Thanh Toán gần nhất hoặc bất kỳ thời điểm nào do Bên Nhận Cầm Cố quyết định;
(b) Bên Cầm Cố đồng ý và cho phép không hủy ngang Bên Nhận Cầm Cố được ủy quyền lại và/hoặc là đại diện theo ủy quyền đại diện và nhân danh Bên Cầm Cố ký kết các thỏa thuận và hồ sơ liên quan để xử lý Tài Sản Cầm Cố. Để làm rõ, quy định này sẽ không làm hạn chế quyền xử lý Tài Sản Cầm Cố của Bên Nhận Cầm Cố theo các quy định của Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định pháp luật;
(c) Bên Cầm Cố đồng ý rằng Bên Nhận Cầm Cố có quyền chuyển giao toàn bộ quyền yêu cầu thanh toán nợ gốc, tiền lãi, các chi phí khác và các nghĩa vụ của Bên Nhận Cầm Cố theo Hợp Đồng cho bên thứ ba tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng. Đồng thời, Bên Cầm Cố đồng ý rằng bên thứ ba sẽ kế thừa toàn bộ nghĩa vụ của Bên Nhận Cầm Cố theo Hợp Đồng. Bên Nhận Cầm Cố sẽ thông báo cho Bên Cầm Cố chậm nhất là 03 (ba) ngày trước ngày Bên Nhận Cầm Cố hoàn tất việc chuyển giao này;
(d) Các quyền khác theo quy định pháp luật
3.1.2. Nghĩa vụ của Bên Nhận Cầm Cố:
(a) Giải ngân Khoản Vay cho Bên Cầm Cố theo đúng quy định của Hợp Đồng;
(b) Quản lý và giữ gìn Tài Sản Cầm Cố và các giấy tờ kèm theo (nếu có); nếu làm mất hoặc hư hỏng (ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, hư hỏng do lâu ngày không được sử dụng, hao mòn do Bên Cầm Cố sử dụngtheo quy định tại điểm h Điều 3.2.2 Phần II Hợp Đồng và các trường hợp bất khả kháng) thì Bên Nhận Cầm Cố sẽ phải bồi thường thiệt hại cho Bên Cầm Cố;
(c) Hoàn trả lại Tài Sản Cầm Cố và giấy tờ kèm theo (nếu có) cho Bên Cầm Cố hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên Cầm Cố sau khi Bên Cầm Cố đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, lãi, Chi Phí vay, các phí và chi phí khác theo Hợp Đồng và các sửa đổi, bổ sung (nếu có);
(d) Cam kết bảo mật thông tin Bên Cầm Cố và giao dịch cầm cố theo quy định tại Hợp Đồng.
(e) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật có liên quan.
3.2. Ngoài quyền và nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác theo Hợp Đồng, Bên Cầm Cố có các quyền và nghĩa vụ khác như sau:
3.2.1. Quyền của Bên Cầm Cố:
(a) Yêu cầu Bên Nhận Cầm Cố phải cung cấp thông tin về thực trạng Tài Sản Cầm Cố nếu có sự mất mát hoặc nguy cơ bị mất hoặc giảm sút nghiêm trọng giá trị của Tài Sản Cầm Cố.
3.2.2. Nghĩa vụ của Bên Cầm Cố:
(a) Cam kết rằng Bên Cầm Cố có đầy đủ năng lực, tự do ý chí và đầy đủ quyền ký kết và thực hiện Hợp Đồng;
(b) Tuyên bố và cam đoan rằng Bên Cầm Cố là chủ sở hữu hợp pháp và duy nhất đối với Tài Sản Cầm Cốvà không một bên nào khác (ngoại trừ Bên Nhận Cầm Cố) có bất kỳ quyền hạn chế quyền sở hữu nào đối với Tài Sản Cầm Cố và các thông tin cung cấp cho Bên Nhận Cầm Cố để thực hiện Hợp Đồng là thông tin trung thực và chính xác;
(c) Bên Cầm Cố chịu trách nhiệm hoàn toàn về nguồn gốc Tài Sản Cầm Cố theo quy định pháp luật. Nếu có bất kỳ tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện nào liên quan đến Tài Sản Cầm Cố, Bên Cầm Cố chịu trách nhiệm giải quyết và bồi thường toàn bộ giá trị Hợp Đồng cùng các chi phí phát sinh cho Bên Nhận Cầm Cố;
(d) Giao Tài Sản Cầm Cố cho Bên Nhận Cầm Cố theo yêu cầu của Bên Nhận Cầm Cố;
(e) Bên Cầm Cố cam kết sử dụng Khoản Vay vào các mục đích hợp pháp, tự mình chịu trách nhiệm với việc sử dụng số tiền vay trên trước pháp luật;
(f) Đảm bảo trả nợ gốc, lãi, Chi Phí Vay và các phí, chi phí khác quy định tại Hợp Đồng đầy đủ và đúng hạn;
(g) Đảm bảo tất cả giấy tờ về Tài Sản Cầm Cố mà Bên Cầm Cố cung cấp cho Bên Nhận Cầm Cố là thật và, trong trường hợp là bản sao, là bản sao đúng và đầy đủ của bản gốc;
(h) Trường hợp Bên Cầm Cố được Bên Nhận Cầm Cố chấp thuận cho việc sử dụng Tài Sản Cầm Cố, Bên Cầm Cố có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn Tài Sản Cầm Cố, đảm bảo Tài Sản Cầm Cố không bị hư hỏng, giảm sút giá trị so với giá trị tại thời điểm Bên Nhận Cầm Cố thẩm định, xác định giá để cấp Khoản Vay (trừ hao mòn tự nhiên). Trường hợp Tài Sản Cầm Cố bị mất, thất lạc, hư hỏng, Bên Cầm Cố có trách nhiệm thông báo cho Bên Nhận Cầm Cố và ngay lập tức bổ sung Tài Sản Cầm Cố thay thế phần Tài Sản Cầm Cố bị mất, thất lạc, hư hỏng đó hoặc hoàn trả số tiền tương ứng với tổng nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên Nhận Cầm Cố (bao gồm nợ gốc, lãi, Chi Phí Vay, các phí và chi phí khác phát sinh có liên quan) tính đến thời điểm hoàn trả và tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc lưu giữ, sử dụng Tài Sản Cầm Cố;
(i) Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên liên quan khác về việc cầm cố tài sản tại Bên Nhận Cầm Cố;
(j) Trong trường hợp Bên Cầm Cố bằng mọi nỗ lực: (i) Hủy ngang ủy quyền cho Bên Nhận Cầm Cố; hoặc (ii) Thực hiện quyền định đoạt Tài Sản Cầm Cố cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự chấp thuận của Bên Nhận Cầm Cố, thì Bên Cầm Cố phải chịu toàn bộ trách nhiệm, thiệt hại phát sinh cho bên thứ ba và Bên Nhận Cầm Cố. Để rõ ràng, Bên Nhận Cầm Cố không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, phí tổn, hoặc bất kỳ chi phí phát sinh cho bất kỳ bên thứ ba nào trong trường hợp Bên Cầm Cố đơn phương thực hiện định đoạt Tài Sản Cầm Cố, trong khi Tài Sản Cầm Cố đã được Bên Nhận Cầm Cố xử lý theo quy định tại Điều 6 Phần I Hợp Đồng;
(k) Tự chịu trách nhiệm về bảo mật và lưu giữ mọi hoạt động sử dụng dịch vụ của Bên Nhận Cầm Cố dưới thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ bằng Tài Khoản Người Dùng. Ngoài ra, Bên Cầm Cố có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên Nhận Cầm Cố về những dấu hiệu/ hành vi sử dụng trái phép, lạm dụng, vi phạm bảo mật thông tin Bên Cầm Cố; và
(l) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 4. BẢO VỆ DỮ LIỆU & BẢO MẬT THÔNG TIN
4.1. Đảm bảo an toàn giao dịch
Dịch vụ cầm đồ trực tuyến được xây dựng cơ chế bảo đảm an toàn giao dịch như sau:
(a) Ngay khi Khách Hàng nhấp chuột vào nút ‘Cầm đồ ngay” hoặc ‘Liên hệ’ hoặc bất kỳ nút đăng ký thông tin nào trên website www.vietmoney.vn (“Website”) hoặc ứng dụng VietMoney (“Ứng Dụng") hoặc các website (trang bán hàng) trực thuộc VietMoney hoặc tại bất kỳ cửa hàng, văn phòng hoặc điểm đăng ký giao dịch trực thuộc hệ thống VietMoney thì thông tin đăng ký sẽ ở chế độ bảo mật. Mọi dữ liệu có liên quan đến Khách Hàng và tài sản cầm cố, bao gồm tất cả các thông tin cá nhân, thông tin tài sản và chi tiết thanh toán sẽ được mã hoá và sẽ ở chế độ bảo mật.
(b) Sau khi thực hiện đăng ký cầm đồ, thông tin sẽ được chuyển về nguồn dữ liệu thông tin nội bộ của VietMoney. Email hoặc tin nhắn từ VietMoney sẽ phản hồi đến Khách Hàng để xác nhận thông tin đăng ký đã được tiếp nhận. Nhân viên phụ trách/ Người đại diện của VietMoney sẽ được phân công xử lý thông tin để trực tiếp phản hồi lại Khách Hàng để thực hiện giao dịch.
(c) Hệ thống nội bộ của VietMoney được bảo mật cấu trúc dữ liệu, đảm bảo dữ liệu không bị phân phát, phát tán, hay được sử dụng để can thiệp vào gây thiệt hại, hoặc xâm phạm nền tảng của các hoạt động kinh doanh trên các nền tảng kinh doanh của VietMoney. Mọi vi phạm hoặc các hành vi tấn công, phá hoại có chủ đích sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
(d) Tất cả các bên tham gia (bao gồm đối tác, chi nhánh/ điểm giao dịch, cán bộ nhân viên) với VietMoney trong việc cung cấp dịch vụ đến Khách Hàng có trách nhiệm tuân theo các quy định về bảo mật mọi thông tin, trừ trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bởi cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc theo sự đồng ý của Khách Hàng.
4.2. Cam kết bảo mật thông tin Khách Hàng
(a) Thông tin cá nhân của Khách Hàng trên các nền tảng thuộc hệ thống VietMoney được cam kết bảo mật theo chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của VietMoney. Tùy theo từng mục đích thu thập thông tin cánhân, VietMoney sẽ thực hiện một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân của Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan được pháp luật cho phép. Các hoạtđộng xử lý dữ liệu cá nhân của Khách Hàng có thể được VietMoney thực hiện theo phương thức tựđộng hoặc thủ công hoặc bằng bất kỳ phương thức nào khác mà VietMoney cho là phù hợp. Các hoạt động tác động đến dữ liệu thông tin của Khách Hàng chỉ được thực hiện cho những mục đích nêu ở Điều 4 này và/hoặc liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng và/hoặc khi có sự đồng ý của Khách Hàng, trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác.
(b) Không sử dụng, không chuyển giao, cung cấp hay tiết lộ cho bên thứ ba nào về thông tin cá nhân của Khách Hàng khi không có sự cho phép, đồng ý từ Khách Hàng hay phục vụ những mục đích hoạt động nêu trên của VietMoney.
(c) Trong trường hợp máy chủ lưu trữ thông tin bị tin tặc tấn công dẫn đến mất mát dữ liệu thông tin Khách Hàng hoặc thông tin giao dịch, VietMoney sẽ có trách nhiệm thông báo vụ việc cho cơ quan chức năng điều tra xử lý kịp thời và thông báo cho Khách Hàng được biết.
(d) Bảo mật mọi thông tin giao dịch của Khách Hàng bao gồm thông tin hóa đơn kế toán chứng từ số hóa tại khu vực dữ liệu trung tâm an toàn cấp 1 của VietMoney.
(e) Khách Hàng được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của những thông tin cung cấp cho VietMoney. VietMoney không chịu trách nhiệm cũng như không giải quyết mọi khiếu nại có liên quan đến quyền lợi của Khách Hàng mà nếu xét thấy tất cả thông tin cá nhân của Khách Hàng đó là không chính xác.
(f) Tuy nhiên, Khách Hàng hiểu và đồng ý rằng không có hệ thống kỹ thuật hay biện pháp an ninh, bảo mật nào là an toàn tuyệt đối và giao dịch trực tuyến, không gian mạng cùng các hình thức thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin cá nhân của Khách Hàng luôn tiềm ẩn các nguy cơ phát sinh một số hậu quả, thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy ra, bao gồm nhưng không giới hạn:
(i). Lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý dữ liệu làm mất dữ liệu của Khách Hàng;
(ii). Lỗ hổng bảo mật nằm ngoài khả năng kiểm soát của VietMoney, hệ thống bị tin tặc tấn công gây lộ lọt dữ liệu.
Trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc phát hiện hành vi vi phạm đến dữ liệu cá nhân của Khách Hàng, VietMoney sẽ ngay lập tức tiến hành thông báo vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nỗ lực thực hiện các biện pháp khắc phục, ngăn chặn hậu quả.
4.3. Bảo vệ dữ liệu cá nhân của Khách hàng:
(a) Các loại dữ liệu cá nhân được thu thập và xử lý:
Dữ liệu cá nhân của Khách Hàng mà VietMoney thu thập và xử lý bao gồm mọi thông tin dưới dạngký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền vớiKhách Hàng hoặc giúp xác định Khách Hàng, kể cả dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạycảm theo quy định của pháp luật (như được sửa đổi, bổ sung, thay thế từng thời điểm) của Khách Hàng. Thông qua việc sử dụng dịch vụ cầm đồ và/hoặc giao kết Hợp Đồng với VietMoney và/hoặc các hoạt động khác của Khách Hàng theo Điều 4.1 Phần II này, Khách Hàng đồng ý với VietMoney vềcác điều khoản bảo vệ dữ liệu và bảo mật thông tin quy định theo Hợp Đồng này.
(b) Mục đích xử lý dữ liệu cá nhân:
Khách Hàng theo đây đồng ý cho phép VietMoney xử lý mọi dữ liệu cá nhân của Khách Hàng cho các mục đích sau, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Để tạo và quản lý tài khoản trực tuyến của Khách Hàng;
- Để đánh giá và cung cấp sản phẩm, dịch vụ của VietMoney cho Khách Hàng, trực tuyến hoặc tại mộttrong các cửa hàng, địa điểm giao dịch của VietMoney;
- Phục vụ cho các mục đích liên quan đến giao dịch với Khách Hàng bao gồm mà không giới hạn:
(i). Cung cấp thông tin về các sản phẩm hoặc dịch vụ mà Khách Hàng yêu cầu từ VietMoneyhoặc, theo sự đồng ý trước của Khách Hàng, thông tin mà VietMoney cảm thấy KháchHàng có thể quan tâm, qua email hoặc tin nhắn, văn bản;
(ii). Xác lập, giao kết, thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh theo giao dịch được giao kết tạiHợp Đồng;
(iii). Đăng ký giao dịch bảo đảm, xử lý tài sản bảo đảm;
(iv). Giải ngân, thanh toán, chuyển tiền;
(v). Kiểm tra, giám sát việc sử dụng Khoản Vay;
(vi). Phục vụ cho hoạt động nhắc nhở, đôn đốc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán của KháchHàng với VietMoney nhằm thu hồi khoản nợ;
(vii). Thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp khác của VietMoney bao gồm quyền thu cáckhoản phí, thu hồi và xử lý các khoản nợ của VietMoney đến Khách Hàng;
(viii). Giải quyết khiếu nại của Khách Hàng.
- Thông báo cho Khách Hàng về những thay đổi đối với sản phẩm và dịch vụ của VietMoney;
- Sử dụng, phân tích các thông tin của Khách Hàng để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, khảo sát đểphát triển, cung cấp, liên tục cải tiến nâng cao chất lượng các dịch vụ, sản phẩm nhằm gia tăngkhả năng đáp ứng của VietMoney về phương diện các trải nghiệm người dùng và cung cấp dịch vụ, cũng như để phát triển những tính năng và sản phẩm mới theo những xu hướng và sở thích đang diễn tiến.
- Trả lời nhận xét hoặc câu hỏi của Khách Hàng, hoặc tiếp nhận hồ sơ ứng tuyển (nếu có);
- Để thông tin tạo điều kiện cho Khách Hàng tham gia vào các cuộc thi hoặc chương trình khuyến mại;
- Chuyển, chia sẻ các nhận xét về dịch vụ trên Website và Ứng Dụng và các nền tảng thu thập thông tin khác đến đơn vị liên kết của VietMoney nhằm cân nhắc thể hiện trên website của họ, không bao gồm việc chuyển, chia sẻ thông tin định danh của bạn.
- Theo yêu cầu khác hoặc được pháp luật cho phép
- Trong trường hợp có yêu cầu của pháp luật, VietMoney sẽ cung cấp thông tin Khách Hàng khi có yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền.
(c) Các bên được chia sẻ và xử lý dữ liệu cá nhân:
Khách Hàng theo đây đồng ý cho phép VietMoney được chia sẻ và/hoặc giao việc xử lý dữ liệu cá nhân của Khách Hàng cho các bên sau đây:
- Cổ đông của VietMoney, người quản lý và nhân viên của VietMoney, mạng lưới hoạt động bao gồmchi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc bất kỳ đơn vị trực thuộc khác hoặc công ty thành viên củaVietMoney.
- Cá nhân và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà cung cấp dịch vụ, bên liên kết, bên hợp tác với VietMoney.
- Các Bên thứ ba khác được VietMoney xác định trong từng thời kỳ theo quy định pháp luật.
(d) Thời gian xử lý dữ liệu cá nhân
Tùy theo từng hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân cho những mục đích quy định tại Hợp Đồng này, dữliêu cá nhân của Khách Hàng có thể được bắt đầu xử lý khi Khách Hàng ký Hợp Đồng (hành động kýHợp đồng được hiểu là VietMoney nhận được xác nhận đồng ý cho phép xử lý dữ liệu của KháchHàng các thông tin, tài liệu về dữ liệu cá nhân được Khách Hàng cung cấp). Việc xử lý dữ liệu cá nhânkết thúc khi mục đích xử lý dữ liệu cá nhân được hoàn thành và/hoặc cho đến khi dữ liệu cá nhân đượcxóa theo quy định pháp luật.
(e) Quyền và nghĩa vụ của Khách Hàng liên quan đến dữ liệu cá nhân:
Hai Bên hiểu và đồng ý rằng mỗi Bên sẽ thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ về bảo vệ dữ liệu cánhân theo quy định pháp luật, quy định tại Hợp Đồng và Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đượcVietMoney ban hành trong từng thời kỳ.
(f) Khách Hàng đồng ý rằng, bằng việc giao kết Hợp Đồng, Khách Hàng đồng ý và cho phép VietMoney tiến hành xử lý dữ liệu cá nhân của Khách Hàng theo các quy định của Hợp Đồng. Trong đó, Khách Hàng đồng ý rằng, các điều khoản tại đây sẽ cấu thành một Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân của VietMoney gửi tới Khách Hàng, với loại dữ liệu cá nhân xử lý, mục đích xử lý như đã nêu trên, với cách thức xử lý và thời gian xử lý dữ liệu cá nhân theo quy định tại Hợp Đồng này, và với các hậu quả, thiệt hại không mong muốn xảy ra là mọi hậu quả, thiệt hại có thể phát sinh từ việc xử lý dữ liệu theo Điều này. Để làm rõ, theo đó, VietMoney không có nghĩa vụ phải thực hiện, gửi thêm bất kỳ thông báo xử lý dữ liệu cá nhân nào khác trước khi tiến hành xử lý bất kỳ dữ liệu cá nhân của Khách Hàng.
(g) Liên hệ
Nếu Khách Hàng có bất kỳ câu hỏi hoặc khiếu nại nào liên quan đến chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của VietMoney, đề xuất cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu cá nhân, vui lòng liên hệ với [__] của VietMoney qua điện thoại, email hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ sau:
Công ty [__]
Địa chỉ: [__]
Người nhận: [__].
ĐIỀU 5. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này và việc cầm cố Tài Sản Cầm Cố theo quy định của Hợp đồng này có thời hạn kể từ ngày các bên ký kết Hợp đồng này và chỉ chấm dứt khi thỏa mãn đồng thời và đầy đủ các điều kiện sau:
(a) Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng này được hoàn thành.
(b) Các bên hoàn tất các thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (trong trường hợp có đăng ký giao dịch bảo đảm) hoặc các bên đã tiến hành xong việc bàn giao hoàn trả TSBĐ, hồ sơ TSBĐ cho nhau và ký kết Biên bản bàn giao để hoàn tất các thủ tục giải tỏa cầm cố, tất toán/thanh lý Hợp đồng này (trong trường hợp không có đăng ký giao dịch bảo đảm).
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN KHÁC
6.1. Hiệu lực từng phần: Nếu bất kỳ quy định nào hoặc phần nào của Hợp Đồng bị tuyên là bất hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thi hành thì các quy định còn lại và phần còn lại của Hợp Đồng sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự vô hiệu hoặc không thực hiện được đó.
6.2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm các điều khoản và điều kiện nêu tại Hợp Đồng có trách nhiệm bồi thường cho Bên không vi phạm những thiệt hại, tổn thất mà Bên không vi phạm phải gánh chịu do hành vi vi phạm của Bên vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan.
6.3. Bên Cầm Cố đồng ý và ủy quyền cho Bên Nhận Cầm Cố thay mặt thực hiện thanh toán các loại phí bao gồm nhưng không giới hạn như phí bảo hiểm, phí dịch vụ khác (nếu có) cho bên thứ ba để đủ điều kiện xét duyệt khoản vay cầm cố. Đồng thời, Bên Cầm Cố ủy quyền cho Bên Nhận Cầm Cố thực hiện mua bảo hiểm cho Tài Sản Cầm Cố trong thời gian hiệu lực của Hợp Đồng; trong đó Bên Nhận Cầm Cố là người thụ hưởng đầu tiên. Để tránh hiểu nhầm, chi phí mua bảo hiểm cho Tài Sản Cầm Cố do Bên Cầm Cố chịu.
6.4. Việc Bên Nhận Cầm Cố không thực hiện bất kỳ quyền nào của mình hoặc trì hoãn thực hiện bất kỳ quyền nào sẽ không được xem là Bên Nhận Cầm Cố từ bỏ những quyền đó. Việc từ bỏ bất kỳ lỗi hoặc bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng không được xem như sự từ bỏ tiếp diễn hoặc sự từ bỏ bất kỳ lỗi nào khác hoặc bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào khác. Bất kỳ sự từ bỏ nào từ Bên Nhận Cầm Cố chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản được ký bởi người đại diện hợp pháp của Bên Nhận Cầm Cố và chỉ có hiệu lực đến mức được ghi rõ trong văn bản, trong từng trường hợp cụ thể và cho mục đích cụ thể mà văn bản được lập.
6.5. Trừ khi Các Bên có thỏa thuận khác, và/hoặc có quy định khác đi tại Hợp Đồng, mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp Đồng chỉ có hiệu lực khi được người đại diện hợp pháp của Các Bên ký kết thành văn bản, được coi là một phụ lục không tách rời bản Hợp Đồng.